Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa Ser và Estar (Với Bảng)

Mục lục:

Anonim

Nhiều người tìm hiểu về ngôn ngữ Tây Ban Nha thường nhầm lẫn về cách sử dụng các động từ như ser hoặc estar. Tương tự như por và para, mọi người thấy rất khó sử dụng ser và estar.

Ý nghĩa của cả hai thế giới đều giống nhau và chúng là những từ được sử dụng thường xuyên nhất trong các ngôn ngữ Tây Ban Nha. Nhiều khi nó có thể gây nhầm lẫn.

Ser vs Estar

Sự khác biệt giữa ser và estar là ser được dùng để chỉ những đặc điểm vĩnh viễn của con người trong khi ester được dùng để chỉ những tình trạng thoáng qua. Nếu bất kỳ người nào muốn mô tả phẩm chất hoặc đặc điểm của bất cứ thứ gì hoặc con người, cũng như địa điểm, người ta nên sử dụng ser.

Và trong trường hợp nếu một người muốn mô tả vị trí thực tế của một người thì người ta nên sử dụng Ester. Nhiều lần ser được sử dụng cho hành động trong khi, để mô tả tình trạng hiện tại, este được sử dụng.

Bảng so sánh giữa Ser và Estar (ở dạng bảng)

Tham số so sánh Ser Ester
Cách sử dụng Được sử dụng để mô tả khi hành động được thực hiện Được sử dụng để mô tả về trạng thái của một cái gì đó hoặc một cá nhân
Tình trạng Được sử dụng khi có điều kiện vĩnh viễn Được sử dụng khi có điều kiện vĩnh viễn
Khu vực sử dụng Phẩm chất, Nghề nghiệp, Quốc tịch, Biểu hiện và quyền sở hữu Quyền sở hữu tạm thời, vị trí hoặc vị trí, cảm xúc, hành động
Các hình thức khác nhau Đậu nành, eres, es, somos, sois, son Estoy, estas, esta, estamos, estais, estan
Thí dụ El es Silencioso (anh ấy im lặng) Él está Silencioso (anh ấy đang im lặng)

Ser là gì?

Ser là một động từ tiếng Tây Ban Nha được sử dụng cho các thuật ngữ dài hạn và vĩnh viễn. Về cơ bản, nó được sử dụng để trả lời một số câu hỏi như Làm thế nào một người có thể mô tả người / địa điểm / sự vật? Có nghĩa là nếu bạn muốn mô tả một chất lượng thiết yếu thì người ta nên sử dụng ser.

Vì cách sử dụng thế giới này sẽ xác định một vật hoặc con người sẽ không thay đổi trong tương lai. Nó có thể được sử dụng để cung cấp tên, tôn giáo, thông tin cá nhân, mô tả ngoại hình và nhiều thứ khác.

Dưới đây là một số dạng quan trọng của động từ ser:

  1. Soy Nora (Có nghĩa là tôi là Nora)
  2. Son Nora y Neil (Có nghĩa là họ là Nora và Neil)

Sự mô tả thể chất

  1. Soy Delgada y alta (Tôi gầy và cao)
  2. Nora es baja y Pelirroja (Nora lùn và đầu đỏ)

Nghề nghiệp

  1. Soy profesora de Matemáticas (Tôi là giáo sư toán học)
  2. Son limpiadora (Tôi sạch sẽ hơn)

Các mối quan hệ cá nhân

  1. Rahul es mi Hermano (Rahul là anh trai tôi)
  2. Aaron es mi primo Hermano (Arron là anh họ của tôi)

Estar là gì?

Estar là một động từ khác trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “trở thành”. Khi bất cứ ai sử dụng một động từ như estar, nó được sử dụng để thay đổi hoặc chia động từ để làm cho nó phù hợp với chủ ngữ của câu. Trong ngôn ngữ Tây Ban Nha, các động từ khác nhau có cách chia khác nhau, đối với các đại từ khác nhau như she, he hoặc I and you.

Để sử dụng tất cả các hình thức khác nhau, cần phải thay đổi chữ cái khi bạn viết trên web. Ở đây từ được thay đổi bằng cách thêm hậu tố ‘ar’.

Estar là một động từ bất quy tắc khác khi chúng ta nói về thì hiện tại biểu thị. Một số dạng của động từ "Estar" sau đây

  1. Estoy: Tôi là
  2. Estas: bạn là
  3. Estan: họ là hoặc bạn (số nhiều trang trọng)
  4. Estais: bạn là (số nhiều không chính thức)
  5. Estamos: chúng tôi là
  6. Esta: bạn là / cô ấy là / anh ấy là

Một số ví dụ cho động từ estar.

  1. Esta Feliz (Anh ấy hoặc cô ấy hạnh phúc)
  2. Estoy Enferma (Tôi bị ốm)

Sử dụng Ester ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Estoy Hablando (Có nghĩa là “Tôi đang nói”)
  2. Estamos escribeiendo (Có nghĩa là Chúng ta đang Viết)

Sử dụng Ester với mọi vị trí

  1. Donde Esta Nora (Nora ở đâu?)
  2. El está en la escuela (Anh ấy đang đi học)

Sự khác biệt chính giữa Ser và Estar

1. Một sự khác biệt chính giữa cả hai động từ, ser và Estar là ester được sử dụng để chỉ các điều kiện tạm thời trong khi ser được sử dụng để chỉ các điều kiện vĩnh viễn. Ví dụ

Nora es rubia, delgada y alta - Có nghĩa là “Nora tóc vàng, gầy và cao.

Ở đây trong ví dụ này, ser được sử dụng để mô tả một người.

Nora est confundida - Có nghĩa là "Nora bối rối".

Ở đây trong ví dụ này, estar được sử dụng để mô tả một tình trạng tạm thời.

2. Một điểm khác biệt nữa là ser được sử dụng để mô tả hành động và ester được sử dụng để mô tả tình hình hiện tại. Ser được sử dụng khi mọi người nói về hành động sẽ được thực hiện hoặc về người khác. Trong khi ester được sử dụng khi mọi người nói về trạng thái của ai đó hoặc một người nào đó. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ.

La Comida fue hecha por la lam quen de Nora - Có nghĩa là “đồ ăn do gia đình Nora làm ra”.

Ở đây trong ví dụ này, chúng ta sẽ sử dụng ser vì trong câu này, trọng tâm là hành động thực tế, tức là làm thức ăn. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ.

La Comida está hecha. - Có nghĩa là "thức ăn được tạo ra".

Vì trong ví dụ này, trọng tâm là trạng thái kết quả của thực phẩm, estar được sử dụng.

3. Thêm một sự khác biệt nữa là ser được sử dụng để mô tả đặc điểm của người, địa điểm hoặc một cái gì đó. Và ý nghĩa đằng sau thông tin đó không gắn liền với khoảng thời gian. Trong khi estar được sử dụng để mô tả các thuộc tính tương tự. Ví dụ

Mi novio es genial - Có nghĩa là “bạn trai của tôi thật tuyệt”.

Eres Hermosa en Este vestido - Có nghĩa là “bạn thật đẹp trong chiếc váy này”.

Sự kết luận

Ser và estar là hai động từ có nghĩa giống nhau, tức là “trở thành”. Ser được sử dụng hầu hết thời gian để nói về trạng thái vĩnh viễn. Nó cũng mô tả rằng nó là một phần thiết yếu của ngôn ngữ. Trong khi Ester đã quen với việc trả lời câu hỏi “Làm thế nào”.

Do đó, nó chủ yếu được sử dụng cho những thứ như hành động, cảm xúc, vị trí và điều kiện. Vì vậy, chúng tôi sử dụng ser trong các lĩnh vực như xuất xứ, sở hữu, mối quan hệ, nơi mọi thứ xảy ra, những phẩm chất cần thiết. Và Estar được sử dụng trong các lĩnh vực như thì tăng dần, thành ngữ, tình trạng và trạng thái, vị trí địa lý và vật lý.

  1. https://brill.com/view/book/edcoll/9789401208345/B9789401208345-s016.xml
  2. https://repository.upenn.edu/dissertations/AAI9532145/

Sự khác biệt giữa Ser và Estar (Với Bảng)