Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa cái khác và cái khác (Với bảng)

Mục lục:

Anonim

Khi nói đến tiếng Anh, các từ có thể khó hiểu để hiểu từ đồng nghĩa của chúng. Các từ khác và các hình thức khác trên các cặp như vậy. Trong khi hai từ nghe có vẻ đồng nghĩa, chúng thực tế khác nhau. Cả nội hàm và ứng dụng thực tế của các từ khác và từ khác đều rất đa dạng.

Khác vs Khác

Sự khác biệt giữa từ khác và từ khác là từ khác dùng để chỉ một người hoặc một sự vật không được đề cập trước đó. Ví dụ, Raghav gọi một ly cà phê, và cậu bé khác đi cùng anh ta gọi một tách trà. Ngược lại, khác đề cập đến bổ sung. Nó có thể đề cập đến một loại người hoặc sự vật đã được đề cập. Ví dụ, các ứng cử viên cho vị trí này được một ủy ban đưa vào danh sách lựa chọn. Sau đó, danh sách được chuyển đến một ủy ban khác để đánh giá thêm.

Theo định nghĩa, từ khác có nghĩa là thay thế, bổ sung hoặc bổ sung, hoặc các loại khác nhau của. Ví dụ, bạn có hộp này ở các kích thước khác không? Ở đây khác đề cập đến các tùy chọn thay thế. Từ còn lại có nguồn gốc từ Đức. Nó được sử dụng trong các câu như một đại từ, tính từ và xác định. Ví dụ, Sam là một đứa trẻ chăm học, và cậu bé khác với cậu ấy đạt điểm D thẳng. Ở đây, khác đóng vai trò là người xác định.

Theo định nghĩa, từ khác có nghĩa là một nhiều hơn hoặc một sự thay thế hoặc bổ sung hoặc bổ sung. Là một xác định, một khác có sử dụng với các danh từ đếm được số ít không cụ thể. Ví dụ, có một cậu bé tóc hoa râm khác trong lớp. Từ khác đã được sử dụng như một từ khác cho đến thế kỷ 16.

Bảng so sánh giữa cái khác và cái khác

Các thông số so sánh

Khác Nữa
Sự định nghĩa Từ kia được sử dụng trong các câu và cách nói thông thường để chỉ các lựa chọn thay thế, bổ sung hoặc bổ sung, hoặc các loại khác nhau. Từ khác có công dụng để chỉ thêm một hoặc bổ sung hoặc bổ sung.
Được sử dụng với Other có cách sử dụng với danh từ số nhiều. Another có cách sử dụng với danh từ đếm được số ít không cụ thể và danh từ số nhiều.
Ứng dụng thực tế Other có một ứng dụng thực tế như một đại từ, xác định và tính từ. Một cái khác có một ứng dụng thực tế như một đại từ và người xác định.
Cụm từ thành ngữ mọi thứ khác, mọi thay thế cái này đến cái khác, loại này hay loại khác
Các ví dụ Bạn thích kính này hay kính kia? Đừng bận tâm về những gì người khác nghĩ. Tôi có thể ăn một loại sô cô la khác không? Tôi không chắc có cách nào khác để tiếp cận thị trường không.

Khác là gì?

Theo từ điển Cambridge, other có nghĩa là thay thế, bổ sung hoặc bổ sung, hoặc các loại khác nhau của. Ví dụ, có nhiều loại bộ vi xử lý máy tính khác trên thị trường. Trong câu trước, câu kia biểu thị các phương án thay thế. Ngoài ra, other, với tư cách là một xác định, được sử dụng với danh từ số nhiều và danh từ số ít không đếm được. Ví dụ, vui lòng mang tất cả sôcôla khác còn lại trong tủ lạnh.

Là một đại từ, other có dạng số nhiều. Ví dụ: tôi sẽ mang hai chồng sách hôm nay và tôi sẽ gửi những chồng khác vào ngày mai. Hơn nữa, từ kia có thể ám chỉ điều gì đó đã được đề cập trước đó. Ví dụ, Michael có hai con chó, một con là pug và con là chó săn lông vàng. Ở đây, khác biểu thị con thứ hai trong số hai con chó.

Từ kia cũng có thể được sử dụng ở cuối danh sách để chỉ ra nhiều bài báo hơn, mà không chỉ định tất cả chúng. Ví dụ, Shanaya đã mua tất cả những thứ cần thiết bao gồm quần áo, giày dép, thuốc men và những thứ khác sử dụng hàng ngày. Một số thành ngữ bao gồm các thành ngữ khác là mọi thành ngữ khác và mọi thành ngữ thay thế. Ví dụ, Bob đến thăm Nhà thờ mỗi ngày.

Tóm lại, other có công dụng như một đại từ, một người xác định và một tính từ. Trong các thuật ngữ ít phổ biến hơn, từ kia cũng có thể được sử dụng để biểu thị điều ngược lại. Ví dụ, ghét là mặt khác của tình yêu. Khác cũng có thể có nghĩa là khác nhau về bản chất hoặc loại. Ví dụ, tôi sẽ không chấp nhận Jack theo bất kỳ cách nào khác với anh ấy. Tóm lại, từ kia có nhiều nghĩa.

Khác là gì?

Theo từ điển Cambridge, another có nghĩa là một nhiều hơn hoặc một sự thay thế hoặc bổ sung hoặc bổ sung. Là một xác định, một khác có sử dụng với các danh từ đếm được số ít không cụ thể. Ví dụ, bạn có muốn một tách trà khác không?

Một cũng có một cách sử dụng trong câu như một đại từ. Ví dụ, các ứng cử viên cho vị trí được một ủy ban đưa vào danh sách lựa chọn. Sau đó, danh sách được chuyển đến một ủy ban khác để đánh giá thêm. Ở đây, người khác đề cập đến một ủy ban bổ sung. Một cái khác cũng có thể đề cập đến một người khác hoặc một vật cùng loại. Ví dụ, không có từ nào khác có nghĩa giống như trung thực phải không?

Một số cụm từ bao gồm một thứ khác là một thứ khác, một thời điểm khác, không phải một thứ khác, một hai thứ khác. Một thành ngữ sử dụng cái khác nối tiếp nhau và thuộc loại này hay loại khác. Ví dụ, nhà Thompsons lần lượt gửi tất cả con cái của họ ra nước ngoài. Từ khác đã được sử dụng như một từ khác cho đến thế kỷ 16.

Tóm lại, một từ khác có công dụng như một đại từ xác định và một đại từ. Một số ví dụ bổ sung bằng cách sử dụng khác là tôi đi xuống phố và thấy một ngày nọ bị một người khác đuổi theo. Cửa hàng tạp hóa đã hết bánh mì và bảo tôi quay lại vào ngày khác. Vì vậy, từ khác có nhiều cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh của tình huống.

Sự khác biệt chính giữa cái khác và cái khác

Sự kết luận

Tóm lại, từ khác và từ khác có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau. Other có công dụng như một đại từ xác định, một đại từ và một tính từ. Mặt khác, từ khác có công dụng như một đại từ xác định và một đại từ.

Trong các thuật ngữ ít phổ biến hơn, từ kia được sử dụng để biểu thị điều ngược lại. Ví dụ, ghét là mặt khác của tình yêu. Ngược lại, từ khác cũng có thể đề cập đến một người khác hoặc một vật cùng loại. Ví dụ, không có từ nào khác có nghĩa giống như trung thực phải không? Do đó, other và another có cách sử dụng khác nhau.

Người giới thiệu

Sự khác biệt giữa cái khác và cái khác (Với bảng)