Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa Phải và Phải (Với Bảng)

Mục lục:

Anonim

Tiếng Anh là một ngôn ngữ khá dễ được biết đến. Nó được đề xuất là hoàn hảo về ngữ pháp để có sự nắm bắt và hoàn thiện về bất kỳ ngôn ngữ nào. Vì vậy, mọi ngôn ngữ đều có ngữ pháp và quy tắc giống nhau. Ngữ pháp tiếng Anh bao gồm động từ, danh từ, đại từ, thì, phương thức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, và nhiều hơn nữa. Thuật ngữ “Phải” và “Phải” là một phần của các mô hình và có sự khác biệt nhỏ nhất giữa chúng.

Phải so với Phải

Sự khác biệt giữa phải và phải làm là "Phải" nói về bất kỳ nghĩa vụ hoặc tuyên bố bắt buộc nào trong khi "Phải" được sử dụng để nói về bất kỳ sự cần thiết nào trong một tuyên bố. Thuật ngữ đầu tiên được sử dụng cho thì hiện tại và tương lai, và thuật ngữ thứ hai được sử dụng cho thì quá khứ.

Have to được cho là một động từ bắc cầu. Nó được sử dụng để biểu thị bất kỳ sự ép buộc hoặc nghĩa vụ nào đối với một chủ thể. Giống như xem xét tuyên bố đã cho - Bạn phải hoàn thành nhiệm vụ nấu ăn trong một giờ. Trong tuyên bố này, đối tượng được cho là bị buộc phải hoàn thành công việc vào một thời hạn nhất định.

Had to được cho là một động từ bán phương thức. Và nó được sử dụng để đưa ra bất kỳ bình luận cần thiết nào thông qua một tuyên bố. Bởi vì ‘had to” là dạng quá khứ của “phải” nên nó chỉ được sử dụng khi bất kỳ nhiệm vụ nào được thực hiện trong quá khứ. Ví dụ- tôi phải hoàn thành công việc của mình trước 10 giờ sáng. Đối tượng đã hoàn thành công việc của mình trong quá khứ.

Bảng so sánh giữa việc phải làm và phải làm

Các thông số so sánh

Phải

Phải

Cách sử dụng Nó được sử dụng khi có bất kỳ nghĩa vụ hoặc sự ép buộc nào được thể hiện. Nó được sử dụng khi cần thể hiện bất kỳ điều gì cần thiết.
Thí dụ Tôi phải hoàn thành công việc của mình đúng giờ. Vì cô ấy đã trượt kỳ thi, cô ấy phải xuất hiện lại trong kỳ thi.
Bẩn quá Hiện tại hoặc tương lai Quá khứ
Được sử dụng với Nó được sử dụng với tất cả các chủ ngữ số nhiều cùng với I, They, You, We. Nó được dùng với tất cả các chủ ngữ nhưng ở thì quá khứ.
Hành động Các hành động đã được hoàn thành ngay bây giờ. Các hành động đã được hoàn thành trong quá khứ.

Phải làm gì?

“Have to” được coi là ngoại động từ được sử dụng để mô tả bất kỳ tình huống bắt buộc nào. Thuật ngữ này chủ yếu nói về sự ép buộc của người khác để hoàn thành nhiệm vụ vào một thời hạn nhất định. Ví dụ, nếu chúng ta nhìn vào câu lệnh dưới đây:

Chúng ta phải phải ngày mai đi học.

Trong ví dụ trên, có thể thấy rõ chủ thể bị ép buộc hoặc có hành vi cưỡng bức phải hoàn thành nhiệm vụ. Thuật ngữ "Phải" được sử dụng trong Thì Hiện tại và Tương lai. Cấu trúc để tạo thành một câu với modal verb là - Subject + Modal Verb + Have to. Thuật ngữ này có thể được sử dụng theo ba cách - Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn. Dưới đây là một số ví dụ cho tương tự.

Khẳng định - tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng. vào buổi sáng.

Phủ định - tôi không phải thức dậy lúc 5 giờ sáng. vào buổi sáng.

Thẩm vấn - Làm tôi phải thức dậy lúc 5 giờ sáng. vào buổi sáng.

Thuật ngữ “Have to” có thể được sử dụng với tất cả các chủ ngữ ở dạng số nhiều cùng với I, They, You, We. Nó tượng trưng cho công việc ở dạng liên tục hoặc mới hoàn thành.

Had To là gì?

Thuật ngữ “Had to” được coi là động từ bán mô hình và chủ yếu được sử dụng để mô tả bất kỳ công việc cần thiết nào được thực hiện trong bất kỳ câu nói nào của chủ thể. Câu nói được cho là kể về công việc mà một đối tượng đã làm trong quá khứ. Ví dụ, nếu chúng ta nhìn vào câu lệnh dưới đây:

Sau khi mẹ cô ấy qua đời, cô ấy phải hãy mạnh mẽ vì gia đình cô ấy.

Công việc phải được thực hiện sớm hay muộn.

Trong ví dụ nêu trên, có thể nhận thấy rằng công việc được thực hiện bởi chủ thể trong câu lệnh là tất yếu của thời gian. Thuật ngữ “Had to” là dạng thứ hai và thứ ba của động từ và được sử dụng cho thì Quá khứ. Cấu trúc để tạo thành một câu với thuật ngữ như sau - Chủ ngữ + Had to + Dạng thứ ba của động từ.

Thuật ngữ trên có thể được sử dụng theo ba cách - Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn và dưới đây là các ví dụ cho cùng một liên quan với các ví dụ được đưa ra trong phần “Phải” để hiểu đơn giản. Thuật ngữ "Had to" được chuyển đổi ở dạng đầu tiên cho các loại câu phủ định và nghi vấn.

Khẳng định - tôi phải thức dậy sớm lúc 6 giờ sáng

Phủ định - tôi không phải thức dậy sớm lúc 6 giờ sáng

Thẩm vấn - Tôi đã phải thức dậy sớm lúc 6 giờ sáng

Sự khác biệt chính giữa phải làm và phải làm

Sự kết luận

Các mô hình được cho là các động từ bất quy tắc được sử dụng trong Ngữ pháp tiếng Anh. Mô hình là những động từ nhấn mạnh chức năng của động từ chính. Một số động từ phương thức được biết đến là - must, should, would, might, will, may, v.v.

Các thuật ngữ trên là động từ bắc cầu hoặc mô hình được sử dụng để diễn đạt nghĩa vụ, sự bắt buộc và sự cần thiết. Thuật ngữ đầu tiên "Have to" được sử dụng với các đại từ I, We, You, They, trong khi thuật ngữ thứ hai "Had to" được sử dụng với các đại từ I, She, He, It, We, They, You. Thuật ngữ một là công việc đã hoàn thành hoặc liên tục ở thì hiện tại và tương lai, trong khi thuật ngữ hai được sử dụng cho công việc đã hoàn thành ở thì quá khứ.

Người giới thiệu

  1. https://www.jstor.org/stable/41301865?seq=1#metadata_info_tab_contents
  2. https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1198/000313006×152649

Sự khác biệt giữa Phải và Phải (Với Bảng)