Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa Euro và Đô la (Có Bảng)

Mục lục:

Anonim

Euro và đô la là hai trong số các loại tiền tệ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện tại. Trong khi cả hai đều đóng vai trò là phương tiện trao đổi, chúng không giống nhau về nghĩa đen. Euro là đơn vị tiền tệ chính của 17 quốc gia thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu và các quốc gia không thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu, trong khi đồng đô la là đơn vị tiền tệ chính của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó. Đồng euro có ký hiệu €, trong khi đồng đô la có ký hiệu $. Có một số khác biệt bổ sung giữa đồng euro và đồng đô la.

Euro so với đô la

Sự khác biệt giữa đồng euro và đô la là đồng tiền trước đây là đồng tiền chính của 17 quốc gia khu vực đồng euro và các quốc gia không thuộc khu vực đồng euro khác. Mặt khác, đồng đô la là tiền tệ chính của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó. Một sự khác biệt đáng kể khác giữa đồng euro và đô la là đồng euro có ký hiệu €, trong khi đồng đô la có ký hiệu $.

Euro là đơn vị tiền tệ chính của 17 quốc gia khu vực đồng euro và nhiều quốc gia không thuộc khu vực đồng euro khác. Biểu tượng của đồng euro là €. Đồng euro được biết đến là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ hai trên thế giới. Theo ghi nhận vào tháng 9 năm 2012, hiện có hơn 915 tỷ € được lưu hành. Đồng euro có các xu 1, 2, 5, 10, 20 và 50. Ngân hàng Trung ương Châu Âu tại Frankfurt quản lý và điều hành đồng euro.

Đồng đô la là tiền tệ chính của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó. Biểu tượng của đồng đô la là $. Trên toàn cầu, đồng đô la là tiền tệ được giao dịch nhiều nhất. Theo ghi nhận vào tháng 9 năm 2012, hiện có hơn 800 tỷ đô la được lưu hành. Đồng đô la có các đồng xu mệnh giá 1, 5, 10, 25, 50. Cục dự trữ liên bang quản lý và điều hành đồng đô la.

Bảng so sánh giữa Euro và Dollar

Các thông số so sánh

Euro

Đô la

Sự định nghĩa Euro là đơn vị tiền tệ chính của 17 quốc gia khu vực đồng euro và nhiều quốc gia không thuộc khu vực đồng euro khác. Đồng đô la là tiền tệ chính của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó.
Biểu tượng $
Ngân hàng chủ quản Ngân hàng Trung ương Châu Âu tại Frankfurt quản lý và điều hành đồng euro. Dự trữ liên bang quản lý và điều hành đồng đô la.
Mệnh giá tiền xu và tiền giấy Đồng euro có xu có mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20 và 50 và tiền giấy có mệnh giá 5, 10, 20, 50, 100, 200 và 500. Đồng đô la có xu xu mệnh giá 1, 5, 10, 25, 50 và tiền giấy mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20, 50 và 100.
Tên nick Quid, Ouro, Ewro và Ege Buck và Greenback

Euro là gì?

Lần đầu tiên được giới thiệu trên thị trường tài chính vào ngày 1 tháng 1 năm 1999, đồng euro là tiền tệ chính của 17 quốc gia khu vực đồng euro và các quốc gia không thuộc khu vực đồng euro khác. Ngân hàng Trung ương Châu Âu tại Frankfurt quản lý và điều hành đồng euro. Biểu tượng của đồng euro là €.

Trên toàn cầu, đồng euro là tiền tệ được giao dịch nhiều thứ hai trên thế giới. Nó cũng là đồng tiền dự trữ lớn thứ hai thế giới trên toàn thế giới. Theo ghi nhận vào tháng 9 năm 2012, hiện có hơn 915 tỷ € được lưu hành. Đồng euro có đồng xu mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20 và 50 và tiền giấy 5, 10, 20, 50, 100, 200 và 500.

Tỷ lệ lạm phát của đồng euro, tính đến tháng 11 năm 2018, là 1,9%. Đồng euro được in bằng nhiều máy in và bạc hà khác nhau. Được biết đến với những cái tên địa phương như Quid, Ouro, Ewro và Ege, đồng euro là một trong những loại tiền tệ chịu nhiều áp lực nhất vào thời điểm hiện tại.

Dollar là gì?

Được Hoa Kỳ phát hành lần đầu tiên vào năm 1792, đồng đô la là tiền tệ chính của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó. Dự trữ liên bang quản lý và điều hành đồng đô la. Giá trị của đồng đô la Mỹ thường vượt quá giá trị của đồng Euro. Biểu tượng của đồng đô la là $.

Trên toàn cầu, đồng đô la là tiền tệ được giao dịch nhiều nhất. Nó cũng là đồng tiền dự trữ lớn nhất thế giới. Theo ghi nhận vào tháng 9 năm 2012, hiện có hơn 800 tỷ đô la được lưu hành. Đồng đô la có xu xu mệnh giá 1, 5, 10, 25, 50 và tiền giấy mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20, 50 và 100.

Tỷ lệ lạm phát của đồng đô la, tính đến tháng 10 năm 2012, là 2,16%. Đồng đô la được in bằng cách sử dụng Cục Khắc và In và Hoa Kỳ đúc. Tại địa phương được gọi là Buck và Greenback, đồng đô la Mỹ được lưu hành rộng rãi trên toàn thế giới.

Sự khác biệt chính giữa đồng Euro và đô la

Sự kết luận

Do đó, có thể hiểu được để tóm tắt rằng euro và đô la là hai loại tiền tệ khác nhau. Hiện tại, € lên tới 1,17 $. Euro là đơn vị tiền tệ của 17 quốc gia thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu và nhiều quốc gia khác không thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu. Nó có ký hiệu € và là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ hai trên toàn thế giới. Mặt khác, đồng đô la là tiền tệ của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các vùng lãnh thổ của nó. Nó có ký hiệu $. Trên toàn cầu, đồng đô la là tiền tệ được giao dịch nhiều nhất.

Đồng đô la có xu xu mệnh giá 1, 5, 10, 25, 50 và tiền giấy mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20, 50 và 100. Đô la có xu xu mệnh giá 1, 5, 10, 25, 50 và tiền giấy mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20, 50 và 100. Ngân hàng Trung ương Châu Âu tại Frankfurt quản lý và điều hành đồng euro. Mặt khác, việc quản lý và điều hành đồng đô la được quản lý bởi dự trữ liên bang. Giá trị của đồng euro và đô la tiếp tục thay đổi theo thời gian.

Mặc dù euro và đô la đều là tiền tệ trao đổi, nhưng sự khác biệt giữa ký hiệu, giá trị, khu vực hoạt động, ngân hàng quản lý và giá trị quốc tế của đồng euro và đô la chứng minh rằng chúng không giống nhau. Tóm lại, đồng euro và đô la là hai nguồn trao đổi kinh tế nổi bật.

Người giới thiệu

Sự khác biệt giữa Euro và Đô la (Có Bảng)