Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa Lynx và Bobcat (With Table)

Mục lục:

Anonim

Trái đất là hành tinh duy nhất có sự tồn tại của sự sống trên đó. 30% diện tích đất liền và 70% đại dương và biển chứa các dạng sống khác nhau, trong đó một số dạng đã được khám phá, và một số vẫn chưa được biết đến. Các chuyên gia đã tìm thấy nhiều loài tương tự thuộc cùng một chi thực vật và động vật. Một ví dụ như vậy là các loại mèo khác nhau như - Lynx và Bobcat.

Lynx vs Bobcat

Sự khác biệt giữa Lynx và Bobcat là mèo Lynx lớn với bàn chân và bàn chân lớn. Chúng có màu xám, cùng với những sợi lông sẫm màu trên chùm tai dài của chúng. Trong khi đó, ở khía cạnh khác, Bobcat có kích thước nhỏ với bàn chân và bàn chân nhỏ. Màu lông của mèo là nâu đỏ và có đốm rõ rệt trên da.

Lynx là chi mèo cùng với bốn loài khác thuộc nó. Tên khoa học của Canada Lynx là Lynx canadensis. Con mèo có chiều dài lên đến khoảng từ 31-51 inch. Bản chất của mèo là rất hiền lành và điềm tĩnh. Chúng nặng tới 29 kg và khá nặng.

Bobcat cũng thuộc cùng một chi là Lynx nhưng khác loài. Tên khoa học của con mèo là Lynx rufus. Tên phổ biến thứ hai được sử dụng cho con mèo là Red Lynx. Theo danh sách Đỏ của IUCN, họ đã liệt kê Bobcat là loài ít được quan tâm nhất vì dân số và phân bố cao.

Bảng so sánh giữa Lynx và Bobcat

Các thông số so sánh

Linh miêu

Bobcat

Đôi tai

Búi dài Búi tóc ngắn
Đuôi

Đuôi ngắn có dải và đầu màu đen hoàn toàn Đuôi dài không có dải và đầu đuôi có màu đen với bên dưới là màu trắng
Màu sắc

Màu xám với đốm không rõ ràng trên da Màu nâu đỏ với đốm rõ rệt
Kích thước của chân

Chân dài, và những chân ở phía sau dài hơn chân trước. Chân ngắn hơn và chân sau hơi dài hơn so với chân trước.
Kích thước của mèo

Lớn Nhỏ
Bàn chân

Chúng lớn và có bàn chân lớn có lông bên dưới, và các bàn chân sau cũng lớn. Chúng có bàn chân ngắn và các bàn chân ở phía sau có kích thước ngắn
Bố trí

Nhẹ nhàng trong tự nhiên Bản chất hung hãn
Ăn kiêng

Thích thỏ rừng snowshoe Chúng có rất nhiều giống con mồi khác nhau
Cân nặng

Khoảng 8-29 kg Khoảng 5-17 kg
Phạm vi địa lý

Canada, Tây Ban Nha, Châu Âu, Châu Á Hoa Kỳ, Mexico, Nam Canada
Môi trường sống

Núi, Rừng, Bậc thang Sa mạc, đầm lầy, rừng cây

Lynx là gì?

Lynx là một chi mèo được tìm thấy trong phạm vi địa lý hoặc khu vực của Canada, Tây Ban Nha, Châu Á và Châu Âu. Khu vực sinh sống tự nhiên của mèo là núi, rừng, thảo nguyên. Kích thước của mèo có thể lên đến 31-51 inch và nặng tới 29 kg, do đó có thể được coi là nặng hơn. Đuôi của con mèo ngắn và có một đầu màu đen.

Chân sau của mèo dài hơn và khác biệt với chân trước. Bàn chân sau của con mèo thậm chí còn rất lớn với lớp lông bên dưới. Bản chất của mèo là hiền lành và điềm tĩnh. Tai lớn với nhiều lông rậm rạp trên đó. Chế độ ăn uống hoặc thức ăn mà mèo Lynx ăn là - vịt, gà gô, vole, sóc đỏ, thỏ rừng snowshoe, v.v.

Trong danh sách Đỏ của IUCN, chúng được liệt kê là loài ít được quan tâm nhất bên cạnh nạn săn bắt trái phép mèo để lấy lông. Chi có bốn loài khác, đó là - Canada Lynx, Iberian Lynx, Eurasian Lynx và Bobcat. Mèo Lynx có đôi mắt rất sáng và phát quang, có thể phát sáng trong bóng tối. Ngoài ra, họ có râu rất dài trên mặt.

Bobcat là gì?

Bobcat là một trong những nhóm nằm trong chi Lynx. Tên khoa học ban đầu của mèo là Lynx rufus. Khu vực địa lý của con mèo là nó thuộc về miền nam Canada, Mexico và Mỹ. Tên khác của mèo là Red Lynx. Môi trường sống tự nhiên của mèo là vùng đầm lầy, sa mạc, rừng cây, v.v.

Kích thước của con mèo từ lên đến 41 inch và nặng khoảng 17 kg; do đó, nó nhẹ hơn. Chân sau của mèo không lớn hơn rõ ràng như mèo Lynx. Các bàn chân thậm chí còn ngắn hơn, và búi tai có hình tam giác và có lông rậm rạp. Bản chất của con mèo được cho là khá hung dữ. Mặc dù loài mèo này đang bị săn lùng ráo riết vì bộ lông và để chơi thể thao, nó vẫn được Sách đỏ IUCN phân loại là loài ít được quan tâm nhất.

Chế độ ăn uống hoặc thức ăn của mèo chủ yếu là thỏ rừng và thỏ, nhưng đôi khi nó cũng có thể săn lùng - côn trùng, ngỗng, động vật gặm nhấm, hươu và các động vật nhỏ. Tuổi thọ của mèo thường là 7 năm và có thể kéo dài đến 10 năm, mặc dù tuổi thọ tối đa được báo cáo cho linh miêu là 16 năm.

Sự khác biệt chính giữa Lynx và Bobcat

Sự kết luận

Nhiều loài động vật có vú có thể được tìm thấy ở các khu vực địa lý khác nhau tùy thuộc vào môi trường sống của chúng. Sách Đỏ của IUCN là một trong những danh sách quan trọng sắp xếp thứ tự các loài khác nhau dựa trên tính dễ bị tổn thương, mức độ tuyệt chủng, mức độ ít quan tâm nhất và tình trạng khác của chúng. Một chi như vậy được biết đến là Lynx có bốn loài khác nhau, trong đó - Lynx canadensisLynx rufus. Hai người họ khác nhau nhiều hơn về ngoại hình, vị trí địa lý và cả môi trường sống. Mèo Lynx to và nặng, trong khi Bobcat nhỏ và nhẹ. Môi trường sống của mèo Lynx là núi, rừng, thảo nguyên, trong khi môi trường sống của mèo Bobcat là sa mạc, đầm lầy, rừng cây.

Người giới thiệu

  1. https://royalsocietypublishing.org/doi/full/10.1098/rspb.2013.2495
  2. https://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0051488
  3. https://bioone.org/journals/the-american-midland-naturalist/volume-173/issue-2/amid-173-02-305-317.1/Diet-of-the-Recovered-Ohio-Bobcat-Lynx- rufus-with-a / 10.1674 / amid-173-02-305-317.1.short
  4. https://bioone.org/journals/The-American-Midland-Naturalist/volume-149/issue-2/0003-0031(2003)149[0395:SUMAHS]2.0.CO;2/Space-Use-Movements- and-Habitat-Selection-of-Adult-Bobcats-span / 10.1674 / 0003-0031 (2003) 149 [0395: SUMAHS] 2.0.CO; 2.short

Sự khác biệt giữa Lynx và Bobcat (With Table)