Logo vi.removalsclassifieds.com

Sự khác biệt giữa sữa và bơ sữa (Có bảng)

Mục lục:

Anonim

Khi nói đến đồ dùng nấu nướng và lên men trong nhà bếp, mọi người rất dễ nhầm lẫn giữa việc phân biệt đồ ăn và đồ uống vì đôi khi màu sắc và hình dáng của chúng giống nhau. Như vậy, có một combo mà mọi người thường nhầm lẫn đó là Sữa và Sữa tách bơ.

Sữa vs sữa bơ

Sự khác biệt giữa Sữa và Sữa Bơ là Sữa được tạo ra bởi các tuyến vú của động vật như dê, trâu, bò và Sữa Bơ được tạo ra bằng cách lên men Sữa và thông thường, Sữa Bơ có vị chua trong khi Sữa không có vị tinh tế.. Cả Sữa và Sữa Bơ đều có màu sắc giống nhau và bề ngoài là nước giải khát có màu trắng và kết cấu mỏng và đó là lý do khiến mọi người nhầm lẫn.

Bảng so sánh giữa sữa và bơ sữa

Các thông số so sánh

Sữa

Sữa bơ

Nếm

Không có hương vị tinh tế của Sữa. Vị của Buttermilk có vị chua.
Màu sắc

Màu của sữa là màu trắng. Màu của Buttermilk là vàng nhạt hoặc trắng.
Thành phần

Sữa không có thành phần nào được thêm vào. Bơ được thêm vào trong Buttermilk.
Mập mạp

Sữa có chứa nhiều chất béo hơn so với Buttermilk. Buttermilk có ít chất béo hơn so với sữa.
Người sản xuất

Sữa được sản xuất từ ​​bất kỳ tuyến vú động vật nào. Buttermilk chỉ được sản xuất từ ​​sữa bò.
Kết cấu

Sữa có màu trắng đục và ít đặc hơn so với Buttermilk. Buttermilk có kết cấu đặc hơn so với sữa.
Được dùng trong

Sữa được sử dụng trong sản xuất bánh ngọt, bánh quy, bánh mì, bơ, súp, nước sốt, sô cô la, kem, sữa chua, v.v. Buttermilk được sử dụng để làm bánh kếp, bánh quy, bánh ngô, v.v.

Sữa là gì?

Sữa có đầy đủ các chất dinh dưỡng được tạo ra bởi các tuyến vú của động vật như dê, bò, trâu,… Sữa đóng vai trò là nguồn thức ăn chính ở trẻ sơ sinh. Sữa được biết đến với các chất dinh dưỡng như canxi, protein, lactose, v.v.

Mức độ pH bình thường của Sữa là 6,4 đến 6,8 và luôn thay đổi theo thời gian. Sữa chứa kali, canxi, photphat, natri, xitrat và clorua được gọi là khoáng chất, và Sữa có thể được gọi là Gói đầy đủ các khoáng chất. Ngay cả Sữa được biết đến như một Gói đầy đủ Vitamin vì nó chứa Vitamin A, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin C, Vitamin D, Vitamin K, Vitamin E, Biotins, v.v.

Các loại sữa là -

Lợi ích của Sữa là -

Buttermilk là gì?

Buttermilk được quan sát khi chất béo được trừ khỏi Sữa để làm bơ. Sữa bơ có lượng calo thấp so với Sữa nhưng có lượng canxi, kali và vitamin B12 cao. Buttermilk cũng hoạt động như một chất làm mát cho con người ở nơi có khí hậu ấm áp.

Thông thường, Buttermilk được sử dụng trong nấu ăn nhưng nó cũng có thể được tiêu thụ trực tiếp. Mọi người thích Buttermilk được để trong tủ lạnh trong khi một số người uống ở nhiệt độ phòng bình thường vì nó là chất làm mát và không cần phải cho vào tủ lạnh mỗi lần.

Để ướp thịt lợn và thịt gà, Buttermilk được sử dụng vì axit lactic thúc đẩy quá trình làm mềm và tăng hương vị với chất giữ ẩm. Thông thường, Buttermilk truyền thống được ưa chuộng hơn cả so với Buttermilk có tính axit và nuôi cấy. Sữa Bơ truyền thống được làm bằng quy trình đồng nhất, trong khi Sữa được giữ nguyên như vậy để tách Sữa và kem. Và một cách tự nhiên, nó được lên men do sự xuất hiện của vi khuẩn tạo ra axit lactic.

Buttermilk truyền thống ít được quan sát thấy ở phương Tây và nhiều hơn ở các nước Châu Á như Ấn Độ, Nepal và Ả Rập. Người Ấn Độ có tên gọi Buttermilk là Chaas, người Nepal có tên gọi Buttermilk là Mohi và người Ả Rập gọi Buttermilk bằng cái tên Leben. Sữa bơ rất phổ biến đối với người Ấn Độ và Nepal nhưng Lemen ở Ả Rập thường được tiêu thụ trong tháng Ramadan vào thời điểm Suhur và Iftaar.

Các loại sữa bơ là-

Lợi ích của Buttermilk là -

Sự khác biệt chính giữa sữa và bơ sữa

  1. Sữa được sản xuất thông qua các tuyến vú của động vật, Sữa Bơ được tạo ra từ Sữa lên men.
  2. Sữa không có hương vị tinh tế, Buttermilk có vị chua.
  3. Sữa có màu trắng, Buttermilk có màu vàng nhạt hoặc trắng.
  4. Sữa có kem, Buttermilk không có kem.
  5. Không có thành phần nào được thêm vào trong Sữa, Bơ được thêm vào trong Buttermilk.

Sự kết luận

Sữa và Buttermilk đều là đồ uống trong khi Sữa ngọt và Buttermilk hơi chua. Sữa có nhiều calo hơn so với Buttermilk. Buttermilk nhẹ để tiêu thụ so với sữa. Một cốc bơ có tới hơn 99 calo trong khi một cốc sữa có 157 calo.

Buttermilk dễ tiêu hóa so với sữa. Sữa không cần chỉ lấy từ động vật. Ngày nay, các loại Sữa như Sữa dừa, Sữa hạnh nhân, Sữa đậu nành, và thậm chí cả Sữa gạo là một loại Sữa không phải là Sữa động vật.

Sự khác biệt giữa sữa và bơ sữa (Có bảng)